Hiện nay cấu tạo và thiết kế của các loại vòng bi thông dụng ngày càng tinh, đa dạng với nhiều chức năng khác nhau. Hãy cùng PLB tìm hiểu chi tiết về chúng ngay nhé!
VÒNG BI CẦU RÃNH SÂU (DEEP GROOVE BALL BEARINGS)
Vòng bi cầu rãnh sâu (Deep Groove Ball Bearing) là loại vòng bi phổ biến nhất trong các loại vòng bi hiện nay. Đây là loại vòng bi có cấu trúc đơn giản, với các rãnh sâu trên cả vòng trong và vòng ngoài, giúp quả cầu thép (bi) chạy mượt mà, tạo nên sự cân bằng và ổn định cho trục máy
Một số mã vòng bi cầu rãnh sâu thường gặp:
Đặc điểm:
Đây là kiểu vòng bi khó tách rời vòng trong và vòng ngoài, có thể chịu tải hướng tâm và tải trọng hướng trục theo cả hai hướng.

Loại vòng bi này phù hợp để vận hành ở tốc độ cao, có tiếng ồn thấp và độ rung thấp. Điều này là nhờ các rãnh sâu của vòng bi làm tăng độ liên kết cho các chi tiết bi.
Bạc đạn rãnh sâu được làm kín sử dụng các vòng chắn bằng thép hoặc phớt cao su được tra lượng mỡ phù hợp khi sản xuất.
Bạc đạn có mặt bích hoặc vòng bám định vị được gắn ở vòng ngoài cho phép lắp dễ dàng vào vỏ gối để bố trí vị trí vỏ gối một cách đơn giản.

* Vòng cách được khuyến cáo: Vòng cách ép (kiểu ruy băng, kiểu bám…một hàng, kiểu S…hai hàng), vòng cách hợp kim đồng hoặc vòng cách nhựa phê-nô-líc gia công bằng máy, vòng cách đúc nhựa tổng hợp.
Ứng dụng:
- Xe ô tô: bánh trước và bánh sau, hộp số, thiết bị điện
- Thiết bị điện: mô tơ tiêu chuẩn, thiết bị điện gia dụng
- Khác: công cụ đo lường, động cơ đốt trong, thiết bị xây dựng, giàn lăn ray tàu, thiết bị vận chuyển hàng hóa, thiết bị nông nghiệp, thiết bị sử dụng cho các ngành công nghiệp khác.
Ký hiệu:
Các bạc đạn rãnh sâu 1 dãy được ký hiệu bắt đầu bằng 6 như 67xx, 68xx, 69xx,…
Ví dụ: mã bi 6205, vòng bi 6303, bạc đạn 6408, vòng bi 6313, 6304…
Các loại bạc đạn rãnh sâu 2 dãy được ký hiệu bắt đầu bằng 4 như 42xx, 43xx.
Ví dụ: mã vòng bi 4206, vòng bi 4307, bạc đạn 4315, bạc đạn 4211,…
Các loại vòng bi cầu rãnh sâu phổ biến:
- Vòng bi cầu rãnh sâu 1 dãy: Loại cơ bản nhất và phổ biến nhất.
- Vòng bi cầu rãnh sâu 2 dãy: Có khả năng chịu tải trọng cao hơn, được sử dụng trong những ứng dụng đòi hỏi khắt khe hơn.

VÒNG BI CÔN (TAPERED ROLLER BEARINGS)
Đặc điểm:
Vòng bi côn là một trong các loại vòng bi thông dụng hiện nay, phù hợp để sử dụng cho tải nặng hoặc tải tác động. Bề mặt đường lăn của vòng trong và vòng ngoài và mặt tiếp xúc lăn của đũa lăn được thiết kế sao cho các đỉnh hội tụ tại một điểm trên tuyến giữa của vòng bi.
Một số vòng bi côn thông dụng:
- Vòng bi 30205
- Vòng bi 30206
- Vòng bi 30207
- Vòng bi 30208
- Vòng bi 30209

Bạc đũa côn một hàng có thể chịu tải hướng tâm và tải hướng trục theo một hướng, còn bạc đạn hai hàng có thể chịu tải hướng tâm và tải hướng trục theo cả hai hướng.
Vì cụm vòng ngoài và vòng trong có thể tách rời khỏi nhau, công việc lắp ghép sẽ dễ dàng hơn. Vòng bi được phân loại thành các kiểu tiêu chuẩn, kiểu trung gian và kiểu nghiêng theo góc tiếp xúc của chúng (α). Góc tiếp xúc càng lớn thì khả năng chịu tải hướng trục của bạc đạn càng lớn.

* Vòng cách được khuyến cáo: Vòng cách ép, vòng cách đúc nhựa tổng hợp, vòng cách kiểu chốt.
Ứng dụng:
- Xe ô tô: bánh trước và bánh sau, hộp số, bánh răng vi sai
- Khác: trục quay máy công cụ, thiết bị xây dựng, thiết bị nông nghiệp cỡ lớn, bánh răng giảm tốc giàn lăn ray tàu, cổ trục máy cán và bộ giảm tốc,…
Ký hiệu:
Các vòng bi côn được ký hiệu bắt đầu bằng 3 như 329xx, 320xx, 330xx, 331xx, 302xx, 322xx, 332xx, 303xx, 313xx, 323xx.
Ví dụ: mã bi 30320, vòng bi 32321, vòng bi 32313, 32211,…
Các loại vòng bi côn phổ biến
- Vòng bi côn một dãy (Single-row Tapered Roller Bearing):
- Mô tả: Gồm một dãy viên bi côn.
- Ứng dụng: Sử dụng trong xe tải, xe ô tô và máy công nghiệp.
- Vòng bi côn hai dãy (Double-row Tapered Roller Bearing):
- Mô tả: Có hai dãy viên bi, tăng khả năng chịu tải.
- Ứng dụng: Dùng cho máy móc công nghiệp nặng.
- Vòng bi côn có vòng đệm (Tapered Roller Bearing with Seals):
- Mô tả: Có vòng đệm bảo vệ bụi bẩn và chất lỏng.
- Ứng dụng: Thích hợp cho môi trường bụi bẩn, như trong ô tô.
- Vòng bi côn điều chỉnh (Adjustable Tapered Roller Bearing):
- Mô tả: Cho phép điều chỉnh khe hở.
- Ứng dụng: Sử dụng trong ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao.
- Vòng bi côn đặc biệt (Special Tapered Roller Bearing):
- Mô tả: Thiết kế hoặc tính năng đặc biệt.
- Ứng dụng: Dùng cho thiết bị hàng hải, máy bay và ngành công nghiệp khác.
⇒ Bạn có thể tra cứu đầy đủ các mã vòng bi tại mục catalogue vòng bi JTEKT.
► Xem thêm: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH ĐỌC THÔNG SỐ VÒNG BI

VÒNG BI TANG TRỐNG TỰ LỰA (SPHERICAL ROLLER BEARINGS)
Đặc điểm:
Vòng bi tang trống tự lựa (còn gọi là bi đũa cầu) có thể chịu tải hướng tâm và hướng trục theo cả hai hướng, giúp cho vòng bi đặc biệt phù hợp với các ứng dụng có tải nặng hoặc tải tác động.
Một số mã Vòng bi tang trống phổ biến:
- Vòng bi 22205 E
- Vòng bi 22206 EK
- Vòng bi 22207 E
- Vòng bi 22208 EK
- Vòng bi 22308 E

Bi tang trống – Một trong các loại vòng bi thông dụng hiện nay – có cấu tạo con lăn hình tang trống, vòng trong và vòng ngoài hai hàng được phân thành ba kiểu: R (RR), RZ và RHA, theo kết cấu bên trong của chúng.
Với các vòng bi bạc đạn khác được thiết kế sao cho tâm hình cung tròn của đường lăn vòng ngoài trùng với tâm của bi, vòng bi tang trống, ngược lại không hay bị lỗi căn chỉnh của trục tương đối với vỏ gối và cổng trục.
Kiểu lỗ (khoan) côn có thể được lắp/tháo dỡ dễ dàng bằng cách sử dụng bộ chuyển đổi hoặc măng xông tháo được. Có hai kiểu lỗ (khoan) côn:
* Tỷ lệ côn:
1 : 30 (mã bổ sung K30): phù hợp cho dòng 240 và 241.
1 : 12 (mã bổ sung K): phù hợp cho các dòng không phải 240 và 241.
Có thể tạo lỗ bôi trơn, rãnh bôi trơn và lỗ chốt chống xoay trên vòng ngoài. Cũng có thể tạo lỗ bôi trơn và rãnh bôi trơn trên vòng trong.

* Vòng cách được khuyến cáo: Vòng cách hợp kim đồng, vòng cách ép.
Ứng dụng:
Thiết bị sản xuất giấy, bộ giảm tốc, ngõng trục giàn lăn ray tàu, chân bánh răng máy cán, bàn lăn, máy nghiền, sàng rung, thiết bị in ấn, thiết bị gia công gỗ, bộ giảm tốc cho các ứng dụng công nghiệp khác nhau, khối ổ tì,…
Ký hiệu:
Các vòng bi tang trống tự lựa được kí hiệu bắt đầu bằng 2 như 239xx, 230xx, 240xx, 231xx, 241xx, 222xx, 232xx, 213xx, 223xx.
Ví dụ: 22256R, 22256RK, 24060RR, 22352R, 22352RHA,…
Các loại phổ biến:
- Vòng bi tang trống tự lựa một dãy (Single-row Self-aligning Roller Bearing)
- Mô tả: Gồm một dãy viên bi hình trống với hai rãnh sâu trên vòng ngoài.
- Ứng dụng: Thích hợp cho các ứng dụng có tải trọng nhẹ đến trung bình, như trong máy móc công nghiệp và thiết bị điện.
- Vòng bi tang trống tự lựa hai dãy (Double-row Self-aligning Roller Bearing)
- Mô tả: Có hai dãy viên bi hình trống, cho khả năng chịu tải lớn hơn.
- Ứng dụng: Sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu tải trọng cao và độ bền, như trong máy móc xây dựng và thiết bị nặng.
- Vòng bi tang trống tự lựa với phớt (Sealed Self-aligning Roller Bearing)
- Mô tả: Loại vòng bi này có phớt để ngăn ngừa bụi bẩn và chất lỏng.
- Ứng dụng: Thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu bảo vệ tốt hơn trong môi trường khắc nghiệt.
- Vòng bi tang trống tự lựa dạng mở (Open Self-aligning Roller Bearing)
- Mô tả: Không có phớt bảo vệ, dễ dàng bảo trì và bôi trơn.
- Ứng dụng: Dùng cho các ứng dụng không yêu cầu bảo vệ, như trong các động cơ điện và máy móc không tiếp xúc với bụi bẩn.
- Vòng bi tang trống tự lựa chịu nhiệt (High-Temperature Self-aligning Roller Bearing)
- Mô tả: Thiết kế đặc biệt để hoạt động trong môi trường có nhiệt độ cao.
- Ứng dụng: Phù hợp cho các ngành công nghiệp như thép, xi măng và chế biến thực phẩm.

VÒNG BI TIẾP XÚC GÓC (ANGULAR CONTACT BALL BEARINGS)
Đặc điểm:
Vòng bi tiếp xúc góc (còn gọi là vòng bi đỡ chặn tiếp xúc) là loại bi chịu tải hướng tâm và tải hướng trục theo một hướng.
Dưới đây là 5 mã vòng bi tiếp xúc góc phổ biến:
Vòng chịu và bi có góc tiếp xúc riêng của chúng, thường là 15°, 30° hoặc 40°. Góc tiếp xúc lớn hơn thì khả năng chịu tải hướng trục lớn hơn. Góc tiếp xúc nhỏ hơn thì nhiều ưu điểm hơn khi quay ở tốc độ cao.

Vòng bi cặp ghép DB và DF và vòng bi hai dãy có thể chịu tải hướng tâm và tải hướng trục theo cả hai hướng.
Vòng bi ghép cặp DT được sử dụng cho các ứng dụng trong đó tải hướng trục theo một hướng quá lớn đối với một vòng bi duy nhất.
Vòng bi tốc độ cao kiểu HAR được thiết kế để chứa nhiều bi hơn so với bạc đạn tiêu chuẩn bằng cách giảm đường kính bi để nâng cao hiệu suất trong máy công cụ.
Vòng bi tiếp xúc góc được sử dụng cho quá trình vận hành yêu cầu độ chính xác cao và tốc độ cao.

* Vòng cách được khuyến cáo: Vòng cách ép, vòng cách hợp kim đồng hoặc vòng cách nhựa phê-nô-líc gia công bằng máy, vòng cách đúc nhựa tổng hợp.
Ứng dụng:
- Vòng bi tiếp xúc góc một dãy dùng cho: trục quay máy công cụ, mô-tơ tần số cao, tuốc-bin khí, máy tách ly tâm, bánh trước của xe ô tô cỡ nhỏ, trục bánh răng vi sai,…
- Vòng bi tiếp xúc góc hai dãy dùng cho: bơm thủy lực, máy thổi khí, máy nén khí, hộp số, bơm phun nhiên liệu, thiết bị in ấn,…
Ký hiệu:
Các vòng bi tiếp xúc góc được kí hiệu bắt đầu bằng 7 như 79xx, 70xx, 72xx,73xx, 74xx.
Ví dụ: mã bi 7012FY, 7212B, 7914C, vòng bi 7914, vòng bi 7313, 7313B,…
* B, C hoặc không có chỉ báo sau mã số bạc đạn cho biết góc tiếp xúc tương ứng là 40°, 15° và 30°.
⇒ Bạn có thể tra cứu đầy đủ các mã vòng bi tại mục catalogue vòng bi JTEKT.
VÒNG BI CẦU CHẶN TRỤC (THRUST BALL BEARINGS)
Đặc điểm:
Kiểu vòng bi này có các vòng hình vòng đệm cùng cụm rãnh đường lăn, bi và bòng cách. Mặt lăn được lắp vào trục được gọi là mặt lăn trục (hoặc vòng trong); và mặt lăn được lắp vào vỏ gối được gọi là mặt lăn vỏ gối (hoặc vòng ngoài). Mặt lăn giữa của vòng bi hướng kép được lắp lên trục.

Vòng bi hướng đơn chịu được tải hướng trục theo một hướng, còn vòng bi hướng kép chịu được tải hướng trục theo cả hai hướng. (Cả hai loại vòng bi này đều không thể chịu tải hướng tâm).
Vì vòng bi có mặt sau hình cầu là kiểu tự chỉnh, nó giúp bù sai sót khi lắp.

* Vòng cách được khuyến cáo: Vòng cách ép, vòng cách hợp kim đồng hoặc vòng cách nhựa phê-nô-líc được gia công bằng máy, vòng cách đúc nhựa tổng hợp.
Ứng dụng:
Chốt chuyển hướng ô tô, trục quay máy công cụ,…
Ký hiệu:
Các vòng bi chặn trục được kí hiệu bắt đầu bằng 5 như 511xx, 512xx, 513xx, 514xx, 522xx, 533xx, 534xx,…
Ví dụ: vòng bi 51101, vòng bi 55230, vòng bi 51336, bạc đạn 52202, bạc đạn 52312, bạc đạn 51313,….
⇒ Bạn có thể tra cứu đầy đủ các mã vòng bi tại mục catalogue vòng bi JTEKT.
VÒNG BI ĐŨA TRỤ (CYLINDRICAL ROLLER BEARINGS)
Một trong các loại vòng bi thông dụng không thể không kể đến là vòng bi đũa trụ. Với vòng trong và vòng ngoài tách được, kiểu vòng bi này đảm bảo cho việc lắp ráp dễ dàng.

Vì thiết kế cho phép tiếp xúc tuyến tính của đũa trụ với mặt lăn đem đến khả năng chịu bền lớn đối với tải hướng tâm, do đó kiểu vòng bi này phù hợp để sử dụng dưới tải hướng tâm nặng và tải tác động cũng như ở tốc độ cao.
Dưới đây là 5 mã vòng bi đũa trụ phổ biến:
- Vòng bi NJ202 ECP
- Vòng bi NU204 ECP
- Vòng bi N208 ECP
- Vòng bi NJ203 ECP
- Vòng bi NJ2205 ECP
- Vòng bi NJ2315
Kiểu N và NU rất phù hợp để sử dụng ở phía tự do: chúng có thể di chuyển theo hướng trục để đáp ứng lại các thay đổi của vị trí vòng bi tương quan với trục và vỏ gối, là yếu tổ gây ra do giãn nhiệt trục hoặc lắp không đúng cách.
Kiểu NJ và NF có thể chịu được tải hướng trục theo một hướng; còn kiểu NH và NUP có thể chịu tải hướng trục một phần theo cả hai hướng.
Nhờ vào độ bền cao, kiểu NNU và NN được sử dụng rộng rãi trong trục quay của máy.
Bạc đũa trụ hai hàng có hai kiểu: kiểu có lỗ hình trụ và kiểu có lỗ (khoan) côn. Đối với bạc đạn có lỗ (khoan) côn, có thể tính lượng khoảng hở quy định bằng cách điều chỉnh khoảng cách ép vào. Một số bạc đạn có lỗ bôi trơn và rãnh bôi trơn ở vòng ngoài. Chúng được định danh bằng mã bổ sung “W”.

* Vòng cách được khuyến cáo: Vòng cách ép (kiểu Z), vòng cách hợp kim đồng được gia công bằng máy, vòng cách kiểu chốt, vòng cách đúc nhựa tổng hợp.
Ứng dụng:
Mô-tơ cỡ lớn và vừa, mô-tơ kéo, máy phát, động cơ đốt trong, tuabin khí, trục quay máy công cụ, bộ giảm tốc, thiết bị vận chuyển hàng hóa và các thiết bị công nghiệp khác.
Ký hiệu:
Các vòng bi đũa trụ được kí hiệu bắt đầu bằng NU, NJ, NUP, N, NF, NH, NNU, NN.
Ví dụ: mã bi N218, NJ338, NUP312, NF264,…
⇒ Bạn có thể tra cứu đầy đủ các mã vòng bi tại mục catalogue vòng bi JTEKT.
VÒNG BI ĐŨA KIM (NEEDLE ROLLER BEARINGS)
Đặc điểm:

Mặc dù có kết cấu cơ bản, giống như vòng bi đũa trụ kiểu NU, vòng bi có các phần vòng tối thiểu có khả năng tiết kiệm không gian và có khả năng chịu tải hướng tâm lớn hơn, bằng cách sử dụng đũa kim.
Vòng bi không có chức năng vòng trong sử dụng trục xử lý nhiệt và trục nghiền làm bề mặt lăn của chúng.
- Vòng bi 0606
- Vòng bi 0812 RS
- Vòng bi 1012 2RS
- Vòng bi BK 1012 RS
- Vòng bi 3022

* Vòng cách được khuyến cáo: Vòng cách ép
Ứng dụng:
Động cơ ô tô, hộp số, máy bơm, trống bánh xe gầu máy xúc, tời, cần cẩu di chuyển qua đầu, máy nén,…
Ký hiệu
Các vòng bi đũa kim được ký hiệu bắt đầu bằng NA, NK, RNA,…
Ví dụ: mã bi RNA4920, RNA4832, NK55/25, NK17/16,…
Trên đây là tổng hợp chi tiết các loại vòng bi thông dụng trên thị trường hiện nay. Hy vọng những thông tin này hữu ích với bạn. Ngoài ra, để được báo giá cụ thể từng loại bi, bạn có thể liên hệ hotline 0888 200 800 để được nhân viên PLB Việt Nam tư vấn và hỗ trợ trực tiếp.

Cảm ơn bài viết chi tiết về các loại vòng bi! Thực sự hữu ích khi biết thêm về cách thức và ứng dụng của từng loại vòng bi khác nhau. Phần về vòng bi cầu rãnh sâu khá rõ ràng; tuy nhiên, có cách nào để tự kiểm tra những loại này tại nhà không? Cảm ơn vì kiến thức bổ ích!