Vòng bi là một trong những bộ phận quan trọng trong nhiều thiết bị và máy móc hiện đại. Để đảm bảo hiệu suất và độ bền của máy móc, việc hiểu rõ các thông số kỹ thuật của vòng bi là vô cùng cần thiết. Mỗi thông số không chỉ là con số vô tri mà còn chứa đựng những ý nghĩa quan trọng, giúp bạn lựa chọn đúng sản phẩm phù hợp với mục tiêu sử dụng. Hãy cùng khám phá cách đọc thông số vòng bi đúng chuẩn. Vậy hãy cùng PLB tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm thông số vòng bi
Thông số vòng bi là những dữ liệu kỹ thuật quan trọng giúp xác định các đặc tính và khả năng hoạt động của vòng bi, từ đó giúp người dùng chọn loại vòng bi phù hợp với nhu cầu sử dụng. Những thông số này cung cấp thông tin chi tiết về kích thước, khả năng chịu lực, tốc độ quay, độ chính xác và các đặc tính khác của vòng bi. Hiểu rõ thông số vòng bi giúp đảm bảo máy móc vận hành hiệu quả và bền bỉ.

Các thông số vòng bi cơ bản bao gồm:
- Kích thước vòng bi: Thường bao gồm đường kính trong (ID), đường kính ngoài (OD), và chiều rộng (W) của vòng bi. Kích thước này quyết định việc vòng bi có phù hợp với trục và thân máy hay không.
- Tải trọng:
- Tải trọng động (C): Khả năng chịu lực khi vòng bi đang quay.
- Tải trọng tĩnh (Co): Khả năng chịu lực khi vòng bi ở trạng thái đứng yên.
- Tốc độ quay tối đa: Cho biết tốc độ quay tối đa mà vòng bi có thể chịu đựng mà không bị hư hỏng do ma sát và nhiệt độ.
- Độ chính xác (Cấp độ): Vòng bi có các cấp độ chính xác từ P0 (thấp nhất) đến P2 (cao nhất), ảnh hưởng đến độ mượt mà khi quay và ứng dụng trong các thiết bị yêu cầu độ chính xác cao.
- Chất liệu và lớp phủ: Vòng bi có thể được làm từ thép, ceramic hoặc vật liệu khác, với các lớp bảo vệ chống bụi bẩn, nước, hoặc chịu được các môi trường khắc nghiệt.
- Ký hiệu phụ: Bao gồm các mã ký hiệu như ZZ (tấm chắn bụi), 2RS (phớt cao su), C3 (khe hở lớn hơn tiêu chuẩn), giúp bổ sung thêm các đặc tính kỹ thuật của vòng bi.
Ý nghĩa thông số vòng bi
Các thông số trên vòng bi bao gồm thương hiệu, nguồn gốc xuất xứ và mã bi. Những thông số này mang ý nghĩa thương hiệu khi chúng cho người dùng biết sản phẩm bi đó đến từ thương hiệu nào và do quốc gia nào sản xuất. Ví dụ như Vòng bi JTEKT(KOYO), FAG, NTN, vòng bi TIMKEN, JNS, NSK,…

Cách đọc thông số vòng bi đúng chuẩn
1. Thông số kích thước

2. Thông số mức độ chịu tải
- Số 1 hoặc 7: Chịu tải rất nhẹ
- Số 2: Chịu tải nhẹ
- Số 3: Chịu tải trung bình
- Số 4: Chịu tải nặng
- Số 5: Chịu tải rất nặng, siêu nặng
- Số 6: Chịu tải trung bình như số 3 nhưng dày hơn
- Số 8-9: Chịu tải rất rất nhẹ

3. Thông số phân loại vòng bi
- Số 0: Bi tròn 1 lớp
- Số 1: Bi tròn 2 lớp
- Số 2: Bi đũa ngắn 1 lớp
- Số 3: Bi đũa ngắn 2 lớp
- Số 4: Bi đũa dài 1 lớp
- Số 5: Bi đũa xoắn
- Số 6: Bi đũa tròn chắn
- Số 7: Bi đũa hình côn
- Số 8: Bi tròn chắn không hướng tâm
- Số 9: Bi đũa chắn
4. Thông số kết cấu vòng bi
- Số 3: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn
- Số 4: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng chặn trong có gờ chắn
- Số 5: Có 1 răng để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài
- Số 6: Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá
- Số 8: Có 2 long đen chặn dầu bằng thép lá
- Số 9: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
Các ký hiệu chữ bổ sung trong mã bi
1. Mã dãy vòng bi


2. Mã góc tiếp xúc
AC | 25° |
B | 40° |
C | 15° |
CA | 20° |
E | 35° |
C | 20° |
D | 28°30’ |
DJ | 28°48’39’’ |
3. Mã kiểu trong
- R: Sức chịu tải cao (Bạc bi rãnh sâu, bạc đũa trụ, bạc đũa côn)
- G: Có phần nhô đều nhau ở cả hai phía của vòng của bạc bi tiếp xúc góc (Nói chung là sử dụng khoảng hở C2)
- GST: Bạc bi tiếp xúc góc được mô tả bên trên với khoảng hở bên trong tiêu chuẩn được cung cấp
- J: Bạc đũa côn có độ rộng vòng ngoài, góc tiếp xúc và đường kính nhỏ bên trong vòng ngoài tuân theo các tiêu chuẩn ISO
- V: Bạc bi hoặc bạc đũa kiểu bổ sung đầy đủ (không có vòng cách)
- R: Có con lăn lồi không đối xứng và vòng cách gia công bằng máy
- RZ: Có con lăn lồi đối xứng và vòng cách ép
- RHA: Có con lăn lồi đối xứng và vòng cách gia công máy liền phần
4. Mã khe hở bên trong, mã tải trước
- C1: Nhỏ hơn C2
- C2: Nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn
- CN: Khe hở tiêu chuẩn
- C3: Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn
- C4: Lớn hơn C3
- C5: Lớn hơn C4
- M1 đến M6: Khe hở trong hướng tâm cho bạc bi siêu nhỏ/nhỏ
- CD2: Nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn
- CDN: Khe hở tiêu chuẩn
- CD3: Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn
- CM: Khe hở trong hướng tâm cho bạc động cơ điện (Bạc bi rãnh sâu)
- CT: Khe hở trong hướng tâm cho bạc động cơ điện (Bạc đũa trụ)
- NA: Khe hở trong hướng tâm của bạc đũa trụ không hoán đổi (C1NA đến C5NA)
- S: Tải trước rất nhẹ
- L: Tải trước nhẹ
- M: Tải trước trung bình
- H: Tải trước nặng
5. Mã vòng chặn, mã vòng đệm

6. Mã hình dạng vòng, lỗ bôi trơn/mã rãnh
- K: Lỗ (khoan) côn vòng trong được cung cấp (1 : 12)
- K30: Lỡ (khoan) côn vòng trong được cung cấp (1 : 30)
- N: Rãnh vòng bám trên bề mặt ngoài của vòng ngoài
- NR: Rãnh vòng bám và vòng bám định vị trên bề mặt ngoài của vòng ngoài
- NY: Vòng nhựa tổng hợp chống nhão trên bề mặt ngoài của vòng ngoài
- SG: Rãnh xoắn trên bề mặt lỗ vòng trong
- W: Lỗ bôi trơn và rãnh bôi trơn trên bề mặt ngoài của vòng ngoài bạc đạn đũa trụ
- W33: Lỗ bôi trơn và rãnh bôi trơn trên bề mặt ngoài của vòng ngoài bạc đạn đũa cầu
7. Mã vật liệu, mã xử lý đặc biệt
- E, F, H, Y: Thép Cacbon vỏ
- ST: Thép không gỉ
- SH: Xử lý nhiệt đặc biệt
- S0: Lên tới 150°C
- S1: Lên tới 200°C
- S2: Lên tới 250°C
8. Mã cặp ghép hoặc xếp chồng, mã dẫn hướng vòng cách
- PA: Có vòng cách dẫn hướng vòng ngoài (bạc đạn bi)
- Q3: Có vòng cách dẫn hướng đũa lăn (bạc đạn đũa lăn)
- DB: Kiểu bố trí lưng đối lưng
- DF: Kiểu bố trí mặt đối mặt
- DT: Kiểu bố trí liên tục
9. Mã dung sai
Bỏ | Cấp 0 |
P6 | Cấp 6 |
P6X | Cấp 6X |
P5 | Cấp 5 |
P4 | Cấp 4 |
P2 | Cấp 2 |
10. Vật liệu vòng cách/mã kiểu

11. Mã mở
- A2: Alvania 2
- AC: Andok C
- B5: Beacon 325
- SR: Multemp SRL
Các ví dụ về cách đọc thông số vòng bi
- 62: Mã dãy vòng bi: vòng bi rãnh sâu 1 hàng có loạt kích thước 02
- 03: Số lỗ đường kính: đường kính lỗ danh định 17mm
- ZZ: Mã lớp chặn: chặn cả hai mặt
- C2: Mã khe hở bên trong: Khe hở C2
- 72: Mã dãy vòng bi: vòng bi tiếp xúc góc 1 hàng có loạt kích thước 02
- 10: Số đường kính lỗ: đường kính lỗ danh định 50mm
- C: Mã góc tiếp xúc: góc tiếp xúc danh định 15°
- DT: Mã cặp ghép hoặc xếp chồng: kiểu bố trí nối tiếp
- P5: Mã cấp dung sai: cấp 5
- NU3: Mã dãy vòng bi: vòng bi đũa trụ một hàng có loạt kích thước 03
- 18: Số đường kính lỗ: đường kính lỗ danh định 90mm
- C3: Mã khe hở bên trong: Khe hở C3
- P6: Mã cấp dung sai: cấp 6
- 320: Mã dãy vòng bi: vòng bi đũa côn một hàng có loạt kích thước 20
- 05: Số đường kính lỗ: đường kính lỗ danh định 25mm
- J: Mã cho biết các kích thước giới hạn và các kích thước cụm phụ được dựa trên tiêu chuẩn ISO
- R: Mã kiểu trong: sức tải trọng cao
- P6X: Mã cấp dung sai: cấp 6X
- 232: Mã dãy vòng bi: vòng bi đũa cầu một hàng có loạt kích thước 32
- 500: Số đường kính lỗ: đường kính lỗ danh định 500mm
- RZ: Mã kiểu trong: có con lăn lồi đối xứng, vòng cách ép
- K: Mã hình dạng vòng chịu: lỗ (khoan) côn của vòng trong (côn 1 : 12)
- C4: Mã khe hở bên trong: khe hở C4