Bảng tra thông số phớt thủy lực: Hướng dẫn đầy đủ

Trong quá trình sửa chữa, bảo trì hoặc chế tạo các thiết bị thủy lực, việc lựa chọn đúng loại phớt thủy lực đóng vai trò then chốt giúp đảm bảo độ kín, hiệu suất làm việc và tuổi thọ của hệ thống. Tuy nhiên, với hàng trăm chủng loại, kích thước và vật liệu khác nhau, việc nhận biết và thay thế phớt chính xác không hề đơn giản. Đó là lý do tại sao “bảng tra thông số phớt thủy lực” trở thành một công cụ không thể thiếu đối với kỹ thuật viên, thợ cơ khí và các nhà máy.

Bài viết dưới đây của PLB Việt Nam sẽ cung cấp cho bạn bảng tra đầy đủ, dễ hiểu và cực kỳ chi tiết, giúp bạn nhanh chóng xác định được loại phớt phù hợp chỉ với vài thông số cơ bản như đường kính trong, đường kính ngoài và chiều dày. Dù bạn là người mới tiếp cận hay kỹ sư lâu năm, nội dung này chắc chắn sẽ giúp công việc tra cứu – thay thế phớt của bạn trở nên chính xác và hiệu quả hơn bao giờ hết.

Phớt thủy lực là gì? Tại sao phải tra cứu bảng tra thông số phớt thủy lực?

Phớt thủy lực, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như gioăng thủy lực, sin phốt ben, phớt chắn dầu hay phốt xi lanh, là một linh kiện quan trọng không thể thiếu trong các hệ thống truyền động bằng chất lỏng. Nhiệm vụ chính của loại phớt này là đảm bảo độ kín hoàn hảo, giúp ngăn chặn dầu thủy lực thoát ra ngoài từ các thiết bị như xi lanh, bơm, van…, đồng thời chặn bụi bẩn, tạp chất từ môi trường xâm nhập vào bên trong hệ thống.

Phớt thủy lực là gì
Phớt thủy lực là gì?

Về mặt cấu tạo, phớt thủy lực là một loại vòng làm kín, được sản xuất từ các vật liệu có tính đàn hồi cao như cao su tổng hợp (NBR), polyurethane (PU) hoặc các polymer đặc biệt như PTFE (Teflon). Phớt được thiết kế để khít sát với các bề mặt kim loại, giúp tạo thành một lớp ngăn cách chắc chắn, từ đó duy trì hiệu suất làm việc và kéo dài tuổi thọ cho thiết bị.

>> Xem thêm: Tổng hợp những vòng bi JTEKT (Koyo) được chọn dùng nhiều nhất

Các thông số cơ bản trên bảng tra thông số phớt thủy lực

Khi tra bảng thông số phớt thủy lực, bạn sẽ thường gặp các ký hiệu và chỉ số sau:

Thông SốKý HiệuMô Tả
Đường kính ngoàiOD / DKích thước ngoài cùng của phớt khi lắp vào rãnh.
Đường kính trongID / dKích thước lỗ trong, nơi trục hoặc pít-tông đi qua.
Chiều dày phớtH / TĐộ dày tổng thể (cả mép lòi và phần thân phớt).
Vật liệuNBR, FKM, PU, PTFE, v.v. – mỗi loại có khả năng chịu nhiệt, áp khác nhau.
Loại phớtPhớt pít-tông, phớt cần, phớt bụi, phớt thanh, phớt O-ring,…
Áp suất làm việcĐơn vị thường là bar hoặc MPa.
Dải nhiệt độKhả năng chịu nhiệt tối đa – tối thiểu của vật liệu phớt.
Các thông số cơ bản trên bảng tra thông số phớt thủy lực
Các thông số cơ bản trên bảng tra thông số phớt thủy lực

Bảng tra thông số phớt thủy lực của 1 số loại

STTLoại phớtMã phớtID (mm)OD (mm)Dày (H) / CS (mm)Vật liệuÁp suất tối đaNhiệt độ làm việcĐặc điểm ứng dụng
1Phớt CầnRS-PU-25x35x725357PU250 bar-30°C ~ +100°CCần pít-tông, chống mài mòn tốt
2Phớt CầnRS-NBR-40x52x840528NBR160 bar-20°C ~ +90°CDùng phổ thông, giá hợp lý
3Phớt CầnRS-FKM-50x65x10506510FKM300 bar-20°C ~ +200°CChống hóa chất, nhiệt cao
4Phớt Pít-tôngPS-PU-30x40x630406PU200 bar-30°C ~ +100°CPít-tông 1 chiều, kín tốt
5Phớt Pít-tôngPS-PTFE-50x60x750607PTFE250 bar-40°C ~ +220°C2 chiều, ma sát thấp
6Phớt Pít-tôngPS-NBR-75x90x875908NBR160 bar-20°C ~ +90°CPít-tông áp thấp – trung bình
7Phớt BụiWS-PU-25x35x525355PUKhông chịu áp-30°C ~ +100°CChống bụi đơn môi
8Phớt BụiWS-NBR-40x50x640506NBRKhông chịu áp-20°C ~ +90°C2 môi, chống bụi & dầu nhẹ
9Phớt BụiWS-PTFE-60x70x760707PTFEKhông chịu áp-40°C ~ +220°CChống hóa chất, mài mòn cao
10O-RingOR-NBR-20×2.5202.5 (CS)NBR100 bar-20°C ~ +100°CThủy lực tiêu chuẩn, nối tĩnh
11O-RingOR-FKM-30×3303 (CS)FKM150 bar-20°C ~ +200°CMôi trường hóa chất, nhiệt cao
12O-RingOR-SI-40×4404 (CS)Silicone80 bar-60°C ~ +230°CDùng trong thực phẩm/y tế
13Phớt Pít-tôngHallite 605-40x50x740507NBR/PTFE250 bar-20°C ~ +110°CPhớt pít-tông 2 chiều chính hãng
14Phớt CầnNOK SPGO-50x65x850658PU300 bar-30°C ~ +110°CPhớt có gờ chắn dầu, độ bền cao
15Phớt CầnParker ZS-32x42x632426FKM280 bar-20°C ~ +200°CPhớt chính hãng chịu nhiệt cực tốt
16Phớt CầnDichtomatik UC-25x35x725357PU250 bar-30°C ~ +100°CU-cup phổ biến, dễ thay thế

Bảng tra thông số phớt thủy lực của 1 số loại

Trong đó:

  • ID (mm): Kích thước trục, pít-tông hoặc lỗ lắp đặt.
  • OD (mm): Kích thước vỏ rãnh, xi lanh hoặc bộ phận chứa phớt.
  • H (mm): Chiều cao phớt hoặc CS (tiết diện) với O-ring.
  • Áp Suất: Đơn vị bar, cần tra hệ thống hoạt động ở mức bao nhiêu.
  • Vật Liệu: Chọn theo môi trường làm việc (dầu, nhiệt, hóa chất, bụi…).
  • Đặc Điểm Ứng Dụng: Gợi ý giúp chọn đúng theo mục đích sử dụng thực tế.

Lưu ý: Mỗi thương hiệu có cách ký hiệu riêng. Nếu bạn không có mã, hãy đo đạc thông số chuẩn rồi tra bảng tương thích hoặc nhờ tư vấn kỹ thuật.

Cách sử dụng bảng tra thông số phớt thủy lực

Khi bạn có mẫu phớt cũ, hãy thực hiện theo các bước sau để tra cứu đúng loại cần thay:

Bước 1: Đo đạc chính xác

Dùng thước cặp/ panme để đo:

  • Đường kính ngoài (OD)
  • Đường kính trong (ID)
  • Chiều dày (H)

Mẹo nhỏ: Nếu phớt cũ đã bị biến dạng, hãy đo cả rãnh chứa phớt để có thông số chính xác hơn.

Bước 2: Xác định loại phớt

Quan sát hình dạng, vị trí lắp đặt, đặc điểm kỹ thuật để phân biệt đó là phớt pít-tông, phớt cần, hay loại nào khác.

Bước 3: Đối chiếu với bảng tra

So sánh các số đo bạn có với bảng tra phớt của hãng sản xuất hoặc nhà phân phối. Đảm bảo các thông số khớp tối đa ±0.1mm.

Bước 4: Chọn vật liệu phù hợp

Tùy vào môi trường làm việc (nhiệt độ, hóa chất, áp suất…) để chọn loại vật liệu thích hợp: PU, NBR, PTFE, FKM…

Chú ý: Một bảng tra chuẩn thôi là chưa đủ. Bạn còn cần chọn đơn vị cung cấp phớt thủy lực đáng tin cậy để đảm bảo:

  • Sản phẩm cần có nguồn gốc rõ ràng, chính hãng
  • Hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp
  • Cung cấp bảng tra thông số chi tiết theo từng dòng sản phẩm.

 

Cách sử dụng bảng tra thông số phớt thủy lực
Cách sử dụng bảng tra thông số phớt thủy lực

Bảng tra thông số phớt thủy lực là công cụ không thể thiếu trong ngành cơ khí – giúp bạn xác định đúng loại phớt cần thiết cho từng vị trí, từng điều kiện làm việc. Việc hiểu rõ cách đọc bảng tra, đo kích thước chính xác và lựa chọn vật liệu phù hợp sẽ giúp bạn bảo vệ hệ thống thủy lực, tối ưu chi phí vận hành và gia tăng tuổi thọ thiết bị.

>> Xem thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *