Cập nhật bảng tra thông số môi chất lạnh R22 mới nhất

Bảng tra thông số môi chất lạnh R22 là công cụ quan trọng giúp kỹ thuật viên kiểm tra và đối chiếu các giá trị áp suất, nhiệt độ, enthalpy, entropy… trong quá trình vận hành, bảo trì hoặc chẩn đoán hệ thống lạnh sử dụng R22. Bài viết này của PLB Việt Nam cung cấp bảng tra chi tiết, dễ tra cứu và giải thích cách sử dụng bảng một cách chính xác, giúp bạn làm việc hiệu quả hơn với các thiết bị vẫn đang sử dụng loại gas này.

Môi chất lạnh R22 là gì?

Môi chất lạnh R22 (hay còn gọi là HCFC-22) là một trong những loại gas lạnh được sử dụng phổ biến nhất trong hệ thống điều hòa không khí dân dụng và thương mại trong nhiều thập kỷ. Ra đời từ thế kỷ 20, R22 đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành công nghiệp lạnh toàn cầu.

Tuy nhiên, cùng với hiệu suất làm lạnh cao, R22 cũng mang đến một vấn đề nghiêm trọng – đó là ảnh hưởng tiêu cực đến tầng ozone. Vì lý do này, các quốc gia đã và đang tiến hành loại bỏ dần R22 theo nghị định thư Montreal. Dẫu vậy, hiện nay vẫn còn hàng triệu thiết bị sử dụng gas R22 đang hoạt động, và nhu cầu tra cứu thông số kỹ thuật của loại môi chất này vẫn rất cao.

Môi chất lạnh R22 là gì?
Môi chất lạnh R22 là gì?

Bảng tra thông số môi chất lạnh R22 dùng để làm gì?

Bảng tra thông số môi chất lạnh R22 là công cụ kỹ thuật giúp người dùng xác định các giá trị như: áp suất bão hòa, nhiệt độ, enthalpy, entropy, thể tích riêng… tương ứng với từng trạng thái của môi chất. Những người thường xuyên sử dụng bảng này bao gồm:

  • Kỹ sư thiết kế hệ thống lạnh
  • Kỹ thuật viên dùng trong công việc sửa chữa, bảo trì
  • Sinh viên học các chuyên ngành liên quan tới kỹ thuật nhiệt – lạnh
  • Nhà nghiên cứu môi chất lạnh và chu trình lạnh

>> Xem thêm: Các xích Dongbo(DBC) chính hãng, uy tín, giá tốt

Ứng dụng thực tế của bảng tra môi chất lạnh R22

Bảng tra R22 có nhiều ứng dụng cụ thể trong thực tế như:

  • Trong thiết kế hệ thống lạnh: Giúp kỹ sư lựa chọn thiết bị phù hợp với yêu cầu nhiệt độ – áp suất, tính công suất lạnh và hiệu suất hệ thống.
  • Trong quá trình sửa chữa và bảo trì: Kỹ thuật viên có thể tra nhiệt độ môi trường và đối chiếu với áp suất trên đồng hồ để xác định hệ thống có thiếu gas hay không.
  • Trong đào tạo kỹ thuật lạnh: Sinh viên dùng bảng để giải các bài tập tính toán chu trình nhiệt, làm đồ án.
  • Trong nghiên cứu và phát triển: So sánh đặc tính của R22 với các môi chất thay thế như R410A, R32, R134a,…
Ứng dụng thực tế của bảng tra môi chất lạnh R22
Ứng dụng thực tế của bảng tra môi chất lạnh R22

Bảng tra thông số môi chất lạnh R22 mới nhất đang dùng hiện nay

Hiện nay, bảng tra R22 chuẩn thường tuân theo tài liệu của ASHRAE (Hiệp hội Kỹ sư Nhiệt lạnh Mỹ) hoặc bảng từ các nhà sản xuất môi chất uy tín như Honeywell, DuPont, Chemours…

Dưới đây là bảng rút gọn với các giá trị thường dùng:

Nhiệt độ (°C)Áp suất (bar)v_lỏng (m³/kg)v_hơi (m³/kg)h_lỏng (kJ/kg)h_hơi (kJ/kg)s_lỏng (kJ/kg·K)s_hơi (kJ/kg·K)
-500.90.000710.3674.2379.10.3651.745
-451.050.000720.378.3381.50.371.74
-401.310.000730.22785.5386.30.3821.734
-351.560.000740.1992.7388.90.3941.726
-301.870.000750.165100.1391.40.4051.715
-252.230.000760.142108394.40.4181.707
-202.630.000780.121118397.40.4351.699
-153.120.000790.106128.54010.4531.692
-103.720.000810.089139404.60.471.686
-54.460.000820.078150.6408.80.491.68
05.180.000840.067162.5413.20.511.675
56.050.000850.058175418.10.531.67
107.080.000870.051188.1423.60.5531.667
158.280.000890.045201.4429.70.5771.664
209.490.000910.04215.24360.5991.661
2510.930.000930.036229442.80.6221.659
3012.520.000950.032243.1450.60.6461.658
3514.310.000970.029257.2459.40.6711.657
4016.250.0010.026271.3467.50.6951.656
4518.420.001020.024285.1476.30.7191.656
5020.80.001050.022299.1486.80.7441.656
5523.40.001080.02313.5495.10.7691.657
6026.30.001110.019328505.20.7931.658
6529.50.001140.017342.6516.20.8171.66
70330.001180.015357.35280.8411.662

Chú thích:

  • v_lỏng: Thể tích riêng của R22 ở trạng thái lỏng bão hòa (m³/kg)
  • v_hơi: Thể tích riêng của R22 ở trạng thái hơi bão hòa (m³/kg)
  • h_lỏng: Nhiệt dung riêng của R22 ở trạng thái lỏng (enthalpy lỏng)
  • h_hơi: Nhiệt dung riêng của R22 ở trạng thái hơi (enthalpy hơi)
  • s_lỏng: Entropy của R22 ở trạng thái lỏng (kJ/kg·K)
  • s_hơi: Entropy của R22 ở trạng thái hơi (kJ/kg·K)

Ví dụ minh họa về cách dùng bảng tra thông số môi chất lạnh R22

Ví dụ: Một hệ thống lạnh dùng R22 hoạt động ở nhiệt độ bay hơi là 5°C. Kỹ thuật viên cần biết áp suất tương ứng là bao nhiêu để điều chỉnh van tiết lưu phù hợp.

→ Tra trong bảng ta thấy:
T = 5°C → P ≈ 6.05 bar
→ Đây là mức áp suất hợp lý trong vùng bay hơi, giúp hệ thống hoạt động tối ưu.

Ngoài ra, kỹ sư thiết kế có thể dùng các giá trị enthalpy để tính công suất lạnh:
Q = m × (h1 – h4) với h1, h4 lấy từ bảng tra theo từng trạng thái của chu trình.

Bảng tra thông số môi chất lạnh R22 là công cụ không thể thiếu trong lĩnh vực kỹ thuật nhiệt lạnh. Từ thiết kế, vận hành đến đào tạo, bảng tra giúp người dùng xác định chính xác các thông số cần thiết của môi chất, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả.

Dù R22 đang dần bị thay thế, nhưng ở nhiều hệ thống cũ, việc hiểu rõ cách dùng bảng tra này vẫn còn rất cần thiết. Nếu bạn đang làm việc với hệ thống lạnh, đừng quên luôn mang theo bảng tra để phục vụ công việc một cách chuyên nghiệp và chính xác.

>> Xem thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *